[bsa_pro_ad_space id=5]

[bsa_pro_ad_space id=5]

[👨‍🎓🇻🇳] 5 Cấu trúc find trong tiếng Anh và cách dùng

Trong tiếng Anh, “find” có nghĩa là tìm nhưng liệu trong tất cả các câu chúng ta đều dịch là “tìm” hay không? Hãy cũng Reviewchiase tìm hiểu cấu trúc find trong tiếng Anh như thế nào nhé.

Vị trí của find

Find là một động từ và động từ bất quy tắc của nó là found – found. Bên cạnh nghĩa là “tìm”, found còn có nghĩa là cảm nhận. Vị trí của find là đứng sau chủ ngữ, đứng trước tân n gữ, đứng sau các trạng từ chỉ tuần suất.

Ví dụ: I found my key under the table (Tôi tìm thấy chìa khóa ở dưới bàn)

Cấu trúc find thường gặp

Dưới đây là một số cấu trúc câu thường gặp với động từ “find”

Find + something/somebody + adj

Có nghĩa là ai/cái gì đó như thế nào. Nó dùng để nói về sự cảm nhận của người nói về một người, một vật nào đó.

Ví dụ: I find this book very boring (Tôi thấy quyển sách này thật tẻ nhạt)

I find him very attractive (Tôi thấy anh ấy rất hấp dẫn)

The police found a man unconscious under the bridge (Cảnh sát tìm thấy một người đàn ông bất tỉnh ở dưới cầu)

Find it + adj + to do something

Nói về cảm nhận của một người về một hành động. Nó mang ý nghĩa chủ quan của người nói

Ví dụ: I find it very difficult to learn English by myself (Tôi thấy tự học tiếng Anh rất khó)

We finds it interesting to watch this movie at midnight (Chúng tôi thấy xem bộ phim này vào lúc nửa đêm rất thú vị)

Find + sth/sb + sth/sb (N + N)

Cấu trúc này ý nói thấy hoặc nhận ra ai đó/điều gì đó thế nào.

Ví dụ: I have just found this house the biggest one in our village (Tôi nhận thấy ngôi nhà này là lớn nhất ở làng chúng ta)

I found him a good person (Tôi nhận thấy anh ta là người tốt)

5 Cấu trúc find trong tiếng Anh và cách dùng

Find sb + V(ing)

Cấu trúc này có nghĩa nhìn thấy ai đó đang làm gì. Người nói nhìn thấy hành động đó một cách bất chợt.

Ví dụ: I found my father running with the neighbour (Tôi thấy bố tôi đang chạy cùng người hàng xóm)

Mile found me talking with my boyfriend (Mile thấy tôi đang nói chuyện với bạn trai)

It is found that + mệnh đề (clause)

Cấu trúc này có nghĩa là phát hiện hoặc nhận ra ai đó, việc gì đó nhưu thế nào. Kết quả tường được thử nghiệm hoặc nghiên cứu trước đó. Động từ to be “is” có thể biến đổi các thì.

Ví dụ: It is found that doing exercises regularly is very good for our health (Nghiên cứu chỉ ra rằng tập thể dục thường xuyên rất tốt cho sức khỏe của chúng ta)

It was found that sleeping late is not good for health (Người ta phát hiện ra rằng ngủ muộn không tốt cho sức khỏe)

Trên đây là 5 cấu trúc find trong tiếng Anh chúng ta thường gặp. Chúc các bạn học tập hiệu quả và đừng quên truy cập Reviewchiase để tham khảo nhiều kiến thức hay nhé.

[bsa_pro_ad_space id=2]

Ways to Give | ASE Foundation for Cardiovascular Ultrasound

Top1Vietnam - Top1Index - Top1List - Top1Brand
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0
Shopping cart